Ngày nay, móc khóa bằng len đang khá phổ biến. Đặc biệt là các bạn trẻ hiện nay có xu hướng sử dụng những móc khóa bằng len vì kiểu dáng đa dạng, có thể tự làm để sử dụng, làm quà tặng cho bạn bè. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau học cách làm móc khóa từ len.
Nguyên liệu chuẩn bị
- Len
- Kim móc
- Kim đánh dấu
- Kim khâu len
- Bông nhồi
- Kéo cắt len
Đọc chart móc len
Hiện tại có 2 loại chart móc chính là chart hình và chart chữ.
Cách đọc chart móc hình
Mũi bính:
Mũi bính được ký hiệu là chữ 0 nằm ngang.
Mũi móc đơn (Ký hiệu: X, trong một số trường hợp, có thể quay đứng như dấu +)
Cách thực hiện: luồn kim móc vào chân bính, sợi vòng quanh kim và kéo nó qua để có 2 vòng trên kim móc. Sợi vòng quanh kim, kéo nó qua 2 vòng tròn trên kim. Lặp lại 2 bước này vào từng chân bính.
Mũi móc kép: Ký hiệu chữ T có một gạch ở giữa
Cách thực hiện: Sợi vòng quanh kim, luồn kim móc vào phía trên mũi có sẵn, sợi vòng quanh kim và kéo xuyên qua một vòng tròn, sợi vòng quanh kim và kéo xuyên qua 2 vòng tròn đầu trên kim.Sợi vòng quanh kim lần nữa và kéo xuyên qua 2 vòng tròn sau trên kim móc, hoàn thành mũi kép.
Mũi móc kép thấp:
Ký hiệu: T
Cách thực hiện: Luồn kim móc vào phía trên của mũi có sẵn, sợi vòng quanh kim và kéo qua 1 vòng tròn, sợi vòng quanh kim và kéo xuyên qua 3 vòng tròn trên kim.
Mũi này có chiều cao gấp đôi mũi đơn. Mũi này hay ứng dụng để làm cho sản phẩm có vẻ chặt chẽ, hay dùng trong móc giỏ.
Mũi móc ba (hay còn gọi là mũi móc kép đôi): Ký hiệu chữ T có 2 gạch
Cách thực hiện: Quấn sợi vòng quanh kim 2 lần rồi luồn kim vào phía trên mũi có sẵn. Sợi vòng quanh kim và kéo xuyên qua 2 vòng tròn đầu trên kim. Lặp lại 2 lần sợi vòng quanh kim như vậy để hoàn tất mũi móc.
Mũi này có tác dụng kéo cao sản phẩm, hay được dùng trong móc khăn choàng, khăn trải bàn ….
Cách đọc chart móc chữ
Chart chữ phổ biến nhất là dùng tiếng Anh (thậm chí mình viết chart chữ cũng chỉ quen sử dụng những thuật ngữ tiếng Anh, vì cảm thấy diễn giải ra rất khó so với việc dùng thuật ngữ), vậy nên để đọc hiểu chart chữ thì yêu cầu bạn phải có 1 vốn tiếng Anh nhất định.
Đôi khi chart sẽ đc viết bằng 1 số ngôn ngữ khác, nhưng thường gặp nhất vẫn là tiếng Anh, bài viết này mình cũng sẽ giải thích dựa trên những thuật ngữ tiếng Anh cơ bản cho bạn cách đọc chart móc cơ bản.
Một số chữ viết tắt trong chart chữ:
beg : beginning = bắt đầu 1 hàng/ 1 mũi
bet: between= giữa 2 hàng hoặc 2 mũi
sk: skip = bỏ mũi
st(s): stitche(s) = mũi
ch sp : chain space = khoảng trống bằng một mũi bính
cont: continue = tiếp tục
dc2tog: double crochet two stitches together = móc 2 mũi kép đơn vào cùng một chân
sc2tog: single crochet two together = móc hai mũi móc đơn vào cùng một chân
dec: decrease = giảm mũi
inc: increase = tăng mũi
foll: follow= móc theo hướng dẫn
lp(s): loop(s) = vòng chỉ
motiff= mẫu hoa
patt: pattern = mẫu
prev: previous = trước đó
rem: remain = còn lại
rep(s): repeat(s) = lặp lại
row= hàng
rnd(s): round(s) = vòng tròn
RS: right side = mặt phải
WS: wrong side = mặt trái
turn = xoay
tbl: through back loop = móc xuyên qua vòng chỉ về phía sau
tfl: through front loop = móc xuyên qua vòng chỉ về phía trước
tog: together = chung
yo: yarn over = kép 1 vòng chỉ qua kim
Cách đọc chart móc nâng cao
Có rất nhiều mẫu sản phẩm đẹp đòi hỏi các bạn cần có tay nghề và trình độ cao hơn cũng như những mũi móc phức tạp hơn để có thể hoàn thiện những mẫu sản phẩm đó một cách chính xác, nhằm có được một sản phẩm hoàn thiện xuất sắc. Ở đây Milk cũng giới thiệu qua với các bạn thêm một vài kí hiệu đặc biệt dưới đây, mà các bạn sẽ thường hay gặp phải trong những chart móc nâng cao, phức tạp.
Qua bài viết này, Vibe Handmade chúc bạn thành công với những thứ bạn muốn làm nhé!